Trung cấp Nghiệp vụ bán hàng

Tên ngành, nghề: NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG (Sales Operation)

Mã ngành, nghề: 5340119

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên

Thời gian đào tạo: 2 năm

  1. Mục tiêu đào tạo:
    • Mục tiêu chung:

Đào tạo người học ngành, nghề Nghiệp vụ bán hàng trình độ trung cấp là ngành, nghề hỗ trợ, điều phối bán hàng, là cầu nối giữa người bán và người mua giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Đây là ngành, nghề có sự kết hợp của khoa học và nghệ thuật quản lý kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh nói chung và hoạt động bán hàng nói riêng. Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến hoạch định, tổ chức, lãnh đạo/điều hành và kiểm soát hoạt động bán hàng (hoạt động tiêu thụ sản phẩm), tạo điều kiện phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động quản trị như quản trị mua, bán và dự trữ sản phẩm. Nghiệp vụ bán hàng giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đã xác định của doanh nghiệp, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp. Ngoài ra, nghiệp vụ bán hàng còn giúp doanh nghiệp nâng cao tính chủ động trong hoạt động kinh doanh trên cơ sở xây dựng và tổ chức các phương án bán hàng cho phù hợp với từng tình huống, từng thương vụ.

Phạm vi chủ yếu của ngành/nghề Nghiệp vụ bán hàng bao gồm bán hàng, thanh toán, dịch vụ sau bán hàng và các hoạt động liên quan. Các nội dung công việc chính gồm khảo sát thị trường, trưng bày sản phẩm, bán hàng, chăm sóc khách hàng và hỗ trợ bán hàng. Người làm trong lĩnh vực ngành, nghề này thường có cường độ làm việc cao, chịu áp lực về thời gian, phải linh hoạt để thích nghi với nhiều thay đổi và tìm ra giải pháp thích hợp cho từng vấn đề nhằm đảm bảo sự hài lòng cho doanh nghiệp, khách hàng và đối tác.

  • Mục tiêu cụ thể:

Kiến thức.

    • Trình bày được các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực quản trị, marketing và bán hàng;
    • Xác định được tâm lý khách hàng, chính sách liên quan đến bán hàng;
    • Xác định được kiến thức cần thiết của nghề bán hàng như: hành vi người tiêu dùng, sản phẩm, thị trường tiêu thụ, kênh phân phối…;
    • Mô tả được các phân khúc thị trường, khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu của doanh nghiệp;
    • Liệt kê được nguồn cung ứng sản phẩm và các phát sinh trong quá trình bán hàng;
    • Mô tả được các phương pháp, quy trình trưng bày sản phẩm;
    • Xác định được tầm quan trọng của quảng cáo, tiếp thị sản phẩm trong bán hàng;
    • Mô tả được quy trình bán hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
    • Xác định được quy trình kiểm kê sản phẩm;
    • Cập nhật được các chính sách thuế và khai báo thuế đối với sản phẩm;
    • Xác định được nội dung cơ bản về đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
    • Liệt kê được các yếu tố cơ bản về pháp luật của Nhà nước, chú trọng đặc biệt về Luật Giao dịch điện tử, Luật Bảo vệ người tiêu dùng, Luật Lao động và Luật Phòng cháy chữa cháy.
    • Trình bày được nguyên tắc khai thác và sử dụng thông tin, quy định về bản quyền, sở hữu trí tuệ;
    • Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

Kỹ năng.

  • Thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp trong bán hàng;
  • Phối hợp được với các bộ phận triển khai hoạt động marketing trong bán hàng;
  • Vận hành được các thiết bị, máy móc chuyên dụng trong bán hàng;
  • Thực hiện tốt kỹ năng quan sát, ghi chép sổ sách (book keeping), cập nhật dữ liệu, duy trì hồ sơ, tài liệu;
  • Thực hiện được nhiệm vụ trưng bày sản phẩm, trình bày, trang trí các gian hàng, cửa hàng, các loại sản phẩm theo không gian được thiết kế tại nơi bán hàng;
  • Thực hiện được các nghiệp vụ xuất và nhập hàng chính xác, đúng số lượng, đúng chủng loại;
  • Sử dụng được các công cụ tìm kiếm trên Internet, khai thác thông tin, đối tác, mở rộng thị trường kinh doanh, thực hiện thành thạo các giao dịch thương mại điện tử;
  • Phối hợp thực hiện được quy trình nghiệp vụ bán hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
  • Quản lý được các loại chứng từ, báo cáo bán hàng;
  • Thực hiện được các biện pháp và quy trình bảo quản sản phẩm;
  • Phối hợp thực hiện được quy trình kiểm kê sản phẩm;
  • Thực hiện được công tác vệ sinh an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ tại nơi làm việc;
  • Phối hợp thực hiện được quy trình phát triển và khai thác thị trường;
  • Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
  • Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

Mức tự chủ và trách nhiệm.

    • Làm việc độc lập hoặc theo nhóm, chủ động, sáng tạo, giao tiếp tốt với đồng nghiệp và khách hàng;
    • Tinh thần phục vụ chuyên nghiệp nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của khách hàng và các bên liên quan, có đạo đức nghề nghiệp và lòng say mê nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật;
    • Có khả năng đánh giá kết quả công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành công việc được giao;
    • Có khả năng thích nghi với môi trường làm việc; có năng lực làm việc khoa học và hợp lý; có năng lực đánh giá các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình; tự học tập tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
    • Thích ứng được với sự thay đổi trong thời kỳ công nghệ 4.0 cũng như lựa chọn các trang thiết bị và phương tiện làm việc tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
    • Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

  • Khảo sát thị trường;
  • Trưng bày sản phẩm;
  • Bán lẻ;
  • Bán hàng đại lý;
  • Bán hàng trong siêu thị;
  • Bán hàng trực tuyến;
  • Chăm sóc khách hàng và hỗ trợ bán hàng.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ

  • Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề nghiệp vụ bán hàng trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
  • Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

  • Số lượng môn học, mô đun: 30
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 63 Tín chỉ
  • Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 275 giờ
  • Khối lượng lý thuyết: 459 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 980 giờ, thi/kiểm tra: 76 giờ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *