Cao đẳng Cắt gọt kim loại (Liên thông)

Tên ngành, nghề: Cắt gọt kim loại (Metal cutting)

Mã ngành, nghề: 6520121

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh:

Người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề hoặc các ngành, nghề gần với chuyên ngành (nhưng phải học bổ sung một số môn học/mô đun chuyển đổi do hội đồng tuyển sinh quyết định) và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

– Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông thì phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian đào tạo: 01 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo SV có kiến thức và kỹ năng chế tạo được các chi tiết máy trên các thiết bị cắt gọt kim loại thông dụng và hiện đại,  có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe tốt nhằm tạo điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

Kiến thức

  • Kiến thức lý thuyết, thực tế trong lĩnh vực nghề: trình bày được các phương pháp gia công trên máy công cụ thông thường và CNC hiện có trên thị trường;
  • Kiến thức cơ bản, thực tế về chính trị, xã hội và tổ chức hoạt động nghề nghiệp:
  • Hiểu biết kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, an ninh quốc phòng và thể chất đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp;
  • Hiểu biết về nguyên tắc và phương pháp quản trị nghề nghiệp.

Kĩ năng

  • Kĩ năng cứng: thiết kế được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp , đúng yêu cầu kỹ thuật; lập quy trình công nghệ, gia công chi tiết theo yêu cầu bản vẽ trên các loại máy công cụ thông thường và CNC.
  • Kĩ năng nhận thức: có kĩ năng nhận định, phân tích, giám sát, đánh giá các quá trình và xử lý thông tin trong phạm vi thực hiện nghề nghiệp.
  • Kĩ năng mềm:
  • Có kĩ năng tin học cơ bản.
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, có thể đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
  • Đạt Chứng nhận Kĩ năng mềm của Nhà trường.

Mức tự chủ và trách nhiệm:

  • Có phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp; có ý thức trách nhiệm trong công việc, nhiệm vụ được giao và có trách nhiệm đối với tập thể.
  •  Có khả năng làm việc độc lập và giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

  • Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và trên máy tiện – phay CNC; Công nhân trực tiếp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí.
  • Tổ trưởng sản xuất, cán bộ kĩ thuật trong các nhà máy, phân xưởng, công ty có liên quan đến ngành cơ khí.
  • Có khả năng tự tạo việc làm.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

  • Tổng số lượng môn học, mô đun: 16
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 37 tín chỉ.
  • Khối lượng các môn học chung: 180 giờ.
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 765 giờ.
  • Khối lượng lý thuyết 247 giờ; Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận: 654 giờ; Thi/ Kiểm tra: 44 giờ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *